DS Đỗ Thu Hương – Khoa Dược
Citalopram được lưu hành ở Việt Nam với các tên thuốc: Pramital 20mg, Pramital 40mg, Citalopram 20mg……Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về công dụng của Citalopram
1. Công dụng của Citalopram
Citalopram là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (Selective serotonin reuptake inhibitors – SSRI)
Chỉ định của Citalopram: Điều trị bệnh trầm cảm
Ngoài ra, Citalopram cũng được sử dụng điều trị cho các rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn lo âu lan toả (GAD), rối loạn stress sau sang chấn (PTSD), Rối loạn lo âu xã hội ….
2. Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Citalopram có thể uống trước hoặc sau khi ăn, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Quên uống một liều
– Nếu bạn quên uống 1 liều thuốc Citalopram, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
– Nếu bạn nhớ ra khi đã gần với liều Citalopram kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, tuyệt đối không được uống gấp đôi liều đã quy định.
Liều dùng
– Có các chế độ liều dùng khác nhau cho mỗi chỉ định của thuốc, bác sỹ sẽ dựa vào chẩn đoán, tiền sử sử dụng thuốc và nhiều vấn đề khác để quyết định liều thuốc.
– Liều Citalopram thông thường là 20mg/ngày. Bác sĩ có thể kê liều thấp hơn và tăng lên liều 40mg/ngày. Với liều cao hơn, các bác sĩ sẽ phải cân nhắc, theo dõi điện tim.
- Các giai đoạn trầm cảm nặng: liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Liều thuốc có thể được xem xét và hiệu chỉnh theo tình trạng bệnh, thông thường từ 2 – 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị. Liều thuốc có thể tăng lên 40mg/ ngày, mỗi lần tăng 20mg phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ: Liều thuốc khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ ngày, tăng dần lên mỗi 10mg theo đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì khuyến cáo là 20 – 30mg/ ngày. Liều thuốc có thể tăng lên 40mg/ngày, tuỳ theo đáp ứng của người bệnh. Người mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên được điều trị bằng Citalopram đủ thời gian để đảm bảo cắt được triệu chứng bệnh, giai đoạn điều trị có thể kéo dài vài tháng hoặc thậm chí là lâu hơn.
3. Các lưu ý khi sử dụng thuốc
– Bạn sẽ bắt đầu cảm thấy tốt hơn sau 1 – 2 tuần sử dụng thuốc, tuy nhiên phải mất từ 4 – 6 tuần để Citalopram phát huy tác dụng hoàn toàn. Đừng ngừng dùng Citalopram sau một hoặc hai tuần chỉ vì bạn cảm thấy nó không giúp ích gì cho các triệu chứng của bạn.
– Không tự ý ngừng thuốc hoặc giảm liều, tự ý ngừng thuốc, bạn có thể gặp phải các triệu chứng:
- Bồn chồn, đánh trống ngực.
- Các triệu chứng tiêu hoá như buồn nôn, nôn
- Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn cảm giác (ù tai, …)
- Rối loạn giấc ngủ
– Hầu hết các tác dụng không mong muốn của Citalopram sẽ thường giảm dần theo thời gian, nếu các tác dụng không mong muốn làm bạn khó chịu hãy liên hệ với bác sĩ, các tác dụng không mong muốn thường gặp của Citalopram:
- Chán ăn
- Buồn nôn, bạn có thể uống thuốc sau khi ăn để giảm bớt tác dụng không mong muốn này.
- Đau đầu
- Khô miệng, bạn có thể nhai kẹo cao su hoặc ngậm kẹo.
- Đổ mồ hôi nhiều hơn, bạn nên mặc quần áo rộng rãi, tránh các hoạt động ra quá nhiều mồ hôi.
- Mất ngủ, hãy trao đổi với bác sĩ, có thể bác sĩ sẽ thay đổi thời điểm sử dụng thuốc cho bạn hoặc kê thêm một loại thuốc khác.
- Cảm thấy mệt mỏi, buồn ngủ, bạn không nên uống rượu, vận hành máy móc.
- Rối loạn tình dục, chẳng hạn như ham muốn tình dục của bạn sẽ giảm.
– Hội chứng serotonin là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng nguy hiểm của Citalopram, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn cảm thấy: sốt cao, co cứng cơ, cáu gắt, kích động quá mức, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim,…..
– Nếu bạn có kế hoạch mang thai hay đang mang thai, cho con bú, hãy trao đổi lại với bác sỹ.
– Trao đổi với bác sỹ nếu bạn đang sử dụng thuốc khác hoặc các thực phẩm bổ sung để tránh các tương tác thuốc bất lợi bạn có thể gặp phải.
Tài liệu tham khảo: Tờ hường dẫn sử dụng Pramital 40, www.nhs.uk, WebMD, The Prescriber’s Guide.