Thuốc Valproat: Những điều bạn nên biết?

Valproat (dưới dạng Valproat Natri hoặc Acid Valproic) là một dược chất quan trọng được sử dụng trong nhiều trong các bệnh lý thuộc chuyên khoa thần kinh cũng như tâm thần. Hiểu rõ về chỉ định, chống chỉ định, cũng như các lưu ý quan trọng trong quá trình sử dụng giúp thuốc được dùng an toàn, hiệu quả, sớm đạt được mục tiêu điều trị.

Tên thương mại

Thuốc có các dạng Acid Valproic, Valproat Natri hoặc Valproat Natri phối hợp với Acid Valproic, Natri divalproex.

Các tên thương mại của thuốc được lưu hành tại Việt Nam như: Depakine, Depakin chrono, Encorate, Dalekine 500mg, Depakote, Encorate…

Chỉ định

– Động kinh cơn vắng đơn giản hoặc phức tạp, động kinh cục bộ phức tạp, động kinh toàn thể co cứng – co giật, động kinh giật cơ.

– Giai đoạn hưng cảm trong bệnh rối loạn lưỡng cực.

– Dự phòng đau nửa đầu.

Cách dùng

Với mỗi dạng chế phẩm dạng viên nén, viêng nang hay dung dịch uống mà có cách dùng khác nhau.

– Thuốc dạng viên nang: nuốt nguyên viên, uống ngay sau khi ăn xong, không được nhai để tránh kích ứng tại chỗ ở miệng, họng.

– Viên nén bao phim phóng thích kéo dài: uống nguyên viên thuốc, tốt nhất là uống trong bữa ăn. Thuốc có thể được sử dụng 1-2 lần/ngày tùy theo chỉ định của bác sỹ.

–  Viên nén bao film kháng acid: tốt nhất nên uống vào bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.

– Viên giải phóng kéo dài Natri Divalproex: uống 1 lần/ngày, uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ đôi.

– Dung dịch uống Valproat Natri: không dùng cùng nước soda do gây kích ứng tại chỗ ở miệng, họng và có vị khó chịu. Không dùng dung dịch uống cùng với đồ ăn hoặc đồ uống nóng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp và cách xử trí

– Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy: hạn chế bằng cách uống thuốc ngay sau bữa ăn, tránh ăn các thức ăn nhiều dầu mỡ, cay, nóng.

– Khô miệng: giảm bớt bằng cách nhai keo singum, hoặc uống một chút đồ uống lạnh.

– Mệt mỏi, buồn ngủ, hoặc đau đầu: hạn chế bằng cách đảm bảo nghỉ ngơi hợp lý, tránh uống rượu bia.

– Tăng cân: chế độ ăn ít tinh bột và tập thể dục thường xuyên giúp hạn chế tác dụng phụ này.

– Tóc mỏng hơn, thay đổi màu tóc, hay tóc mọc lại xoăn hơn: bổ sung thêm một chút vitamin, kẽm và selen có thể giúp hạn chế tình trạng này.

Valrporat và thai kỳ

– Valproat không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có thể gây dị tật bẩm sinh và các vấn đề về khả năng học tập và hành vi của trẻ.

– Nếu đang trong độ tuổi có khả năng mang thai (kể cả nam giới và nữ giới), người sử dụng cần lưu ý:

+ Phải sử dụng các biện pháp tranh thai khi đang dùng Valproat.

+ Chủ động có kế hoạch mang thai và thảo luận về kế hoạch mang thai với bác sĩ điều trị

– Nếu đang sử dụng thuốc mà mang thai hoặc nghĩ rằng mình có thể mang thai:

+ Trao đổi ngay với bác sĩ và thảo luận về những rủi ro có thể xảy ra.

+ Không tự ý ngừng thuốc khi không có chỉ định của bác sỹ.

Một số lưu ý khác

– Luôn tuân thủ đúng liều thuốc bác sĩ đã kê đơn, không tự ý giảm liều hay ngừng thuốc

– Tái khám đúng hẹn để bác sĩ theo dõi hiệu quả điều trị, chỉ định xét nghiệm giúp phát hiện sớm các tác dụng không mong muốn nếu cần.

– Luôn trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thảo dược, vitamin hoặc các thực phẩm chức năng để tránh các tương tác thuốc bất lợi bạn có thể gặp phải.

NGUỒN THAM KHẢM   

1. Hướng dẫn sử dụng Depakine chrono, Depakine  Dược thư Quốc gia Việt Nam, 2022.

2. The Prescriber 7th, https://www.nhs.uk/medicines/valproic-acid/

DS Đỗ Thu Hương